Ngay cả trẻ sơ sinh khỏe mạnh cũng chưa phát triển hoàn toàn về thể chất và không thể điều chỉnh nhiệt độ cơ thể và có chức năng phổi chưa phát triển. Do đó, chúng khó điều chỉnh theo môi trường trong khoang máy bay khác biệt với dưới đất.
Vì vậy, tốt nhất là trẻ sơ sinh dưới 1 tuần tuổi không đi máy bay. Nếu bắt buộc phải bay, trẻ phải nhận được thông quan y tế trước từ công ty.
※ Hành khách có chuyến bay nối chuyến với các hãng hàng không khác, hoặc những hành khách bay các chuyến bay liên danh, không đủ điều kiện cho dịch vụ này.
Các chuyến bay nội địa | Chuyến bay quốc tế (Chặng bay Hoa Kỳ) |
Chuyến bay quốc tế (Các chặng bay ngoài Hoa Kỳ) |
---|---|---|
Không có hành lý ký gửi miễn phí |
23 kg (50 lb)
23 kg (50 lb) hoặc ít hơn 1 kiện |
10 kg (22 lb)
10 kg (22 lb) hoặc ít hơn 1 kiện |
Quý khách có thể mang thêm một trong những món đồ sau đây: xe đẩy di động, xe tập đi cho trẻ em, ghế xe hơi hoặc nôi. |
Tất cả các tuyến bay quốc tế (Xe đẩy có thể không được chấp nhận tại cửa lên máy bay theo hoàn cảnh của sân bay nước ngoài.)
Áp dụng tại quầy sau khi làm thủ tục chuyến bay
Gắn nhãn xe đẩy
Kiểm tra xe đẩy tại cửa lên máy bay
Nhận xe đẩy tại cửa lên máy bay của thành phố đến
Thông tin về xe đẩy trong khoang máy bay
Có thể mang xe đẩy du lịch(55 cm x 40 cm x 20 cm) lên máy bay. Tuy nhiên, điều này chỉ áp dụng cho xe đẩy có thể cất trong khoang máy bay. Nếu không, chúng có thể được xử lý như hành lý ký gửi.
Suất ăn trên chuyến bay (các chuyến bay quốc tế) | |
---|---|
Chi tiết dịch vụ | Có thể yêu cầu suất ăn trên chuyến bay cho trẻ sơ sinh phù hợp với lứa tuổi và giai đoạn phát triển của trẻ lên đến 24 giờ trước khi chuyến bay khởi hành. |
Tính hội đủ điều kiện | Hành khách trẻ sơ sinh dưới 2 tuổi (chuyến bay quốc tế) |
Các loại suất ăn cho trẻ sơ sinh | Suất ăn cho trẻ sơ sinh, suất ăn cho trẻ nhỏ, suất ăn cho trẻ em |
Cách thức yêu cầu |
|
Được cung cấp nôi cho bé (chuyến bay quốc tế) | |
---|---|
Chi tiết dịch vụ | Nôi cho bé được cung cấp cho hành khách đi cùng trẻ sơ sinh |
Tiêu chuẩn |
* Hạng Thương gia
* Hạng Phổ thông (Kể từ ngày 1 tháng 2 năm 2020)
|
Ghi chú |
|
Cách thức yêu cầu | Đăng ký tối đa 48 tiếng trước khi chuyến bay khởi hành qua Phòng vé của Asiana. |
Ghi chú |
* Hướng dẫn sử dụng nắp nôi(Baby Bassinet Cover) cho bé
|
Có ghế ngồi ô tô (chuyến bay quốc tế) | |
---|---|
Chi tiết dịch vụ | Có ghế ngồi ô tô trên máy bay |
Tính hội đủ điều kiện | Hành khách trẻ sơ sinh dưới 2 tuổi có vé trẻ em đã thanh toán |
Các tuyến bay áp dụng | Các tuyến bay Hoa Kỳ (không bao gồm Saipan), Châu Âu và Sydney |
Ghi chú | Khi đáp ứng tất cả ba điều kiện sau đây
|
Cách thức yêu cầu | Yêu cầu tối đa 7 ngày khi khởi hành qua Phòng vé của Asiana |
Khi lắp đặt ghế ngồi ô tô cá nhân trên máy bay | |
---|---|
Tiêu chuẩn sử dụng | Có sẵn khi mua vé trẻ em cho một trẻ em ngồi riêng thay vì vé trẻ sơ sinh |
Tiêu chuẩn cài đặt |
Có chỗ ngồi để lắp đặt ghế ngồi ô tô: Chỗ ngồi cạnh cửa sổ hoặc chỗ ở giữa trong khu vực trung tâm của máy bay Không có chỗ ngồi để lắp đặt ghế ngồi ô tô: Ghế ngồi cạnh lối đi, ghế ngồi gần cửa thoát hiểm, ghế ngồi phía trước hoặc phía sau các lối thoát hiểm nằm trên cánh máy bay |
Ghi chú |
|
Cách yêu cầu ghế ngồi ô tô | Quý khách phải thông báo trước cho phòng vé nếu muốn sử dụng ghế ngồi ô tô và yêu cầu ghế ngồi gần cửa sổ hoặc ở giữa trong khu vực trung tâm của máy bay |
Vùng | Thông tin liên hệ | Giờ làm việc (Giờ địa phương) |
---|---|---|
Hàn Quốc | +82-2-2669-8000 (Trong Hàn Quốc: 1588-8000, 02-2669-8000) |
Quốc tế: Ngày trong tuần 07:00 ~ 22:00 Cuối tuần/ngày lễ 08:00 ~ 19:00 Nội địa : 07:00 ~ 19:00 |
Nhật Bản | +81-3-5812-6600 (Trong nước Nhật Bản: 0570-082-555) |
09:00 ~ 18:00 |
Trung Quốc | +86-10-8451-0101 (Trong nước Trung Quốc: 400-650-8000) |
08:30 ~ 17:30 |
Hoa Kỳ | +1-800-227-4262 | Ngày trong tuần 07:00 ~ 24:00 Cuối tuần/ngày lễ 08:00 ~ 24:00 |